Hiện nay, nhu cầu người lao động có mong muốn đi Xuất khẩu lao động Hàn Quốc tăng cao, tuy nhiên người lao động chưa nắm được rõ các thông tin về thị trường Hàn Quốc. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin chung thị trường Hàn Quốc: các loại Visa XKLĐ Hàn Quốc, mức lương, chương trình…
1. Thông tin chung thị trường Hàn Quốc
- Ở khu vực Đông Á, rộng 100.363 km², dân số hơn 51 triệu người
- Nền kinh tế năng động, quy mô thứ 10 thế giới, thứ 7 về kim ngạch xuất khẩu.
- Dựa vào xuất khẩu, tập trung công nghiệp nặng, điện tử tiêu dùng, xe hơi, đóng tàu, máy móc tự động hóa, viễn thông, dược phẩm,… Ngoài ra, phát triển dịch vụ, du lịch, nghệ thuật, thời trang và giải trí.
- Chính sách nhân lực nước ngoài khá cởi mở và linh hoạt. Hơn 1,97 triệu người nước ngoài sinh sống tại Hàn Quốc, 3,82% dân số.
2. Chính sách mới và nhu cầu tiếp nhận nhân lực nước ngoài- Chính sách thu hút nhân lực nước ngoài tập trung ba nhóm
- Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật (thị thực E7)
- lao động phổ thông cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (thị thực E9)
- lao động nông nghiệp, ngư nghiệp (thị thực C4-E8 và E10)
- Tăng số lao động nước ngoài E-7 tại DN
- SXCT dưới 50 lao động được tăng 20% số lao động nước ngoài;
- Ngành đóng tàu tuyển 20% trên tổng số lao động người Hàn tại DN (trước đây chỉ tiêu theo số 1.000 lao động/năm)
- Nới lỏng điều kiện cấp visa: kinh nghiệm làm việc (đại học không cần kinh nghiệm, Cao đẳng giảm 5 năm xuống 2 năm), chứng chỉ nghề nghiệp. Chú ý ngành hàn, sơn, điện, dịch vụ, du lịch, điều dưỡng.
- Tăng chỉ tiêu lao động EPS
Năm 2022 chỉ tiêu tiếp nhận 59.000 người, tăng 7.000 so với năm 2021 (sản xuất chế tạo, nông nghiệp, chăn nuôi, ngư nghiệp, xây dựng)
3. Hợp tác cung ứng, tiếp nhận lao động Việt Nam sang Hàn Quốc
- Hiện nay XKLĐ Hàn Quốc có 3 loại hình lao động chính:
– Lao động phổ thông: Chương trình EPS
– Lao động có trình độ chuyên môn: Visa E7 (Visa E7-1, Visa E7-2, Visa E7-3)
– Thuyền viên, tàu cá - Gần 40 nghìn lao động Việt Nam đang làm việc tại Hàn Quốc
- Lương bình quân 1.400 – 1.800 USD/tháng
- Ngoài ra có lao động thời vụ (Luật 69/2020/QH14 chưa điều chỉnh)
3.1 Lao động chương trình EPS (visa E9)- Ký MOU về EPS (2 năm, chỉ tiêu, ngành nghề tiếp nhận, giải pháp giảm BHP)
- Bộ LĐTBXH Việt Nam ký thỏa thuận với Bộ Việc làm Hàn Quốc
- Tuyển chọn (thi tiếng Hàn và tay nghề) và tiếp nhận
- Trung tâm Lao động ngoài nước – HRD Hàn Quốc
- Ký quỹ 100 triệu, chi phí 630 USD, ký hợp đồng lao động 3 năm/4 năm 10 tháng
- Người lao động – Người sử dụng lao động HQ3.2 Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật (visa E7)
- Doanh nghiệp ký hợp đồng cung ứng lao động công ty dịch vụ việc làm hoặc người sử dụng lao động Hàn Quốc
- Ngành, nghề chủ yếu: hàn (3G-6G), điện (dân dụng, công nghiệp), điện tử viễn thông, cơ khí,…
- Trình độ: tốt nghiệp trung cấp – đại học
- Kinh nghiệm làm việc: 01-05 năm
- Thu nhập: 2.000 – 3.000 USD/tháng; hợp đồng 05 năm (có gia hạn).
- 3.348 lao động Việt Nam làm việc tại Hàn Quốc, phần lớn lao động EPS chuyển sang3.3 Thuyền viên tàu cá (visa E10)
- Doanh nghiệp ký hợp đồng cung ứng lao động với Đại lý thuyền viên Hàn Quốc hoặc chủ tàu
- Ngành, nghề: tàu cá biển xa và thuyền viên tàu cá biển gần (khác lao động ngư nghiệp EPS đánh bắt sát bờ, ra vào cảng hàng ngày)
- Chỉ tiêu tiếp nhận: 2.000 – 3.000 thuyền viên/năm
- Lương thuyền viên tại Hàn Quốc:
-Thuyền viên biển xa 540 USD/tháng;
-Thuyền viên biển gần: 1.600 USD/tháng (theo Luật lương tối thiểu Hàn Quốc).
3.4 Lao động thời vụ Hàn Quốc (visa C4, Visa E8)- Căn cứ vào các Nghị quyết của Chính phủ
- Bộ LĐTBXH công văn hướng dẫn – Bộ Nội vụ Hàn Quốc quy định thị thực
- Xin ý kiến Bộ LĐTBXH, NG; ký Thỏa thuận hợp tác lao động
- Địa phương cấp tỉnh/huyện Việt Nam – Địa phương cấp tỉnh/huyện Hàn Quốc
- Chi phí xuất cảnh (phí hành chính), hợp đồng 3-5 tháng, 1.600 USD/tháng
- Người lao động nông nghiệp (8 tỉnh/thành phố,1000 người) – Người sử dụng lao động HQ
4. Một số lưu ý: tuyển chọn, đào tạo, quản lý lao động Hàn Quốc
- Thị thường thu hút lao động, Người sử dụng ưa thích vì vậy Tỷ lệ lao động làm việc tại Hàn Quốc bỏ hợp đồng, hết hạn hợp đồng không về nước.
-
Lưu ý: tuyển chọn, đào tạo, quản lý lao động Hàn Quốc
– Tuyển chọn đúng đối tượng có nhu cầu thực sự muốn làm việc tại Hàn Quốc
– Tăng cường giáo dục định hướng và ý thức kỷ luật
– Theo dõi, quản lý để kịp thời hỗ trợ, xử lý phát sinh
Lưu ý
– Đơn tuyển này là các yêu cầu tuyển dụng trực tiếp từ Viet Proud và khách hàng Nhật Bản. Viet Proud tuyệt đối không liên kết với tổ chức, cá nhân trung gian nào để đăng tin tuyển dụng nhằm mục đích trục lợi thu phí và lừa gạt ứng viên.
– Nội dung trên thuộc bản quyền của Công ty CP phát triển nhân lực Viet Proud nghiêm cấm sao chép sử dụng bất hợp pháp dưới mọi hình thức.
KHÔNG THẾ CHẤP TÀI SẢN – KHÔNG THU TIỀN KÝ QUỸ – KHÔNG CÒ MỒI MÔI GIỚI – KHÔNG TRUNG GIAN GIỚI THIỆU THU PHÍ BẤT HỢP PHÁP
TỔNG HỢP ĐƠN HÀNG NHÀ XƯỞNG LƯƠNG CAO
Đơn hàng | Số lượng | Mức lương | Địa điểm | Thông tin |
Lắp điều hòa | 2 Nam | 200.000 yên | Ishikawa | Xem chi tiết |
Đóng sách | 3 Nam | 200.000 yên | Kyoto | Xem chi tiết |
Sơn ô tô | 10 Nam | 200.000 yên | Chiba | Xem chi tiết |
Khách sạn, Văn phòng | 12 Nam, Nữ | 210.000 Yên | Osaka | Xem chi tiết |
Gia công kim loại | 2 Nam | 180.576 yên | Chiba | |
Kỹ sư điện, điện tử | 10 Nam, Nữ | 280.000 yên | Tokyo | |
Chế biến thực phẩm | 15 Nam | 154.112 yên | Nishi Nihon | Xem chi tiết |
Chế biến thực phẩm | 15 Nữ | 154.112 yên | Nishi Nihon | Xem chi tiết |
Đóng gói công nghiệp | 5 Nam | 169.500 yên | Aichi-Gifu | Xem chi tiết |
Nông nghiệp | 2 Nam | 162.000 yên | Yamagata | Xem chi tiết |
Chế biến thực phẩm | 10 Nữ | 150.000 yên | Tohoku | Xem chi tiết |
Đóng sách, in ấn | 30 Nam | 170.000 Yên | Kyoto | Xem chi tiết |
Kỹ sư Xây dựng | 3 Nam | 35-40 Man | Kanagawa | Xem chi tiết |